DEXCORIN

Chi tiết sản phẩm

Điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Thành phần, hàm lượng của thuốc:

Mỗi gói 5 ml chứa: Ambroxol HCl 30 mg.

Tá dược Hydroxyethylcellulose (Natrosol 250), Glycerin, Sorbitol 70 %, Methylparaben, Propylparaben, Acid tartaric, Nước tinh khiết.

Mô tả sản phẩm: Dung dịch trong, không màu đến ánh vàng nhạt, hơi nhớt.

Quy cách đóng gói: Gói 5 ml. Hộp 10 gói, 20 gói, hộp 30 gói.

Đặc điểm:

- Tác dụng nhanh, mạnh và kéo dài hơn Bromhexin.

- Dạng dung dịch dễ uống, hấp thu nhanh hơn dạng viên.

Liều dùng: Uống sau khi ăn.

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 - 2 gói/lần, 2 lần/ngày.

Trẻ em 5 – 10 tuổi: 1/2 - 1 gói/lần, ngày 2 lần.

Chống chỉ định:

Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần của thuốc.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase.

Chống chỉ định:

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycylin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropin): Phối hợp không hợp lý.

Cần thận trọng:

- Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.

- Cảnh báo về tá dược:

* Sorbitol:

  • Có thể gây ra nhuận tràng.
  • Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này.
  • Khi dùng 1g Sorbitol sẽ cung cấp thêm 2,6 kcal cho cơ thể.

- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

 + Thời kỳ mang thai

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Tuy nhiên vẫn thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

+ Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác):

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ.

Bảo quản: Giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 oC.

Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sản xuất và phân phối bởi: 

CÔNG TY LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM MEBIPHAR-AUSTRAPHARM

Số Lô III 18 cụm 4, Nhóm CN III, Đường số 13, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 028.38 157995  Fax: 028.38 157996

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Để xa tầm tay của trẻ em.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Số ĐK: VD-28407-17

Số giấy xác nhận nội dung quảng cáo: 0569/2018/XNQC/QLD ngày 22/08/2018